Mức thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025

Mức thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025 theo Luật Thuế TNDN 2025 có hiệu lực từ kỳ tính thuế TNDN năm 2025 được quy định chi tiết. Các mức thuế suất này được phân loại theo quy mô doanh thu của doanh nghiệp nhằm tạo sự công bằng và khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Mức thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025

Thuế suất chung 20%

Áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp. Ngoại trừ các trường hợp được áp dụng mức ưu đãi tại khoản 2, 3, 4 Điều 10 hoặc ưu đãi đặc biệt tại Điều 13.

Thuế suất 15% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.

Đây là chính sách nhằm giảm gánh nặng thuế, hỗ trợ doanh nghiệp duy trì hoạt động và tái đầu tư.

Thuế suất 17% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Chính sách này khuyến khích doanh nghiệp vừa phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.

Ngoài ra còn một số mức thuế suất thuế TNDN đối với một số trường hợp khác, được quy định tại điều 10 Luật số 67/2025/QH15

Cách xác định doanh thu làm căn cứ áp dụng mức thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025

Doanh thu để xác định doanh nghiệp được áp dụng mức 15% hoặc 17% là tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN liền kề trước đó.

Chính phủ sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp xác định đúng doanh thu và tránh nhầm lẫn trong việc áp dụng mức thuế suất.

Mức thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025 đã mang đến nhiều ý nghĩa

Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng cách giảm gánh nặng thuế. Đảm bảo công bằng giữa các nhóm doanh nghiệp theo quy mô doanh thu. Tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước trong khi vẫn hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp.

Xem toàn văn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

4 loại hình doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh phổ biến

APC HCM dang ky thanh lap DN tai TP HCM 2025

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần gọi là cổ phần và thành viên của công ty là các cổ đông sở hữu một hoặc nhiều cổ phần. Công ty cổ phần có thể niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán để thu hút vốn.

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có vốn điều lệ do một cá nhân hoặc một tổ chức sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ hai đến tối đa 50 thành viên, là các cá nhân, tổ chức hoặc cả cá nhân và tổ chức, sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của công ty theo tỷ lệ góp vốn và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Kết luận

Mức thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025 được áp dụng với 3 mức chính: 20% (chung), 17% (doanh nghiệp vừa), 15% (doanh nghiệp nhỏ). Doanh nghiệp cần nắm rõ căn cứ xác định doanh thu và chính sách ưu đãi để áp dụng đúng, tránh rủi ro pháp lý và tối ưu nghĩa vụ thuế.

(*) Bài viết mang tính chất cung cấp thông tin đến người đọc. Và được ứng dụng phù hợp trong từng trường hợp cụ thể.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi điệnZaloEmailFanpageMessengerBản đồ